Xử lý kỷ luật lao động là gì? Thủ tục xử lý kỷ luật lao động theo quy định pháp luật hiện hành? Hãy cùng Lawkey tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây

Xử lý kỷ luật lao động là gì?

Xử lý kỷ luật lao động là quá trình người sử dụng lao động xem xét và giải quyết vê việc người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động bằng cách buộc người lao động phải chịu một trong các hình thức kỷ luật lao động do pháp luật quy định.

Thủ tục xử lý kỷ luật lao động

Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động

Điểm i Khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.”

Khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định

3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;

d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Bộ luật lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định

Điều 123. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Thời hiệu xử lý6 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.

Trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của NSDLĐ thì thời hiệu là 12 tháng.

Khi hết thời gian quy định tại Khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động, nếu hết hoặc còn thời hiệu nhưng không quá 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động

Bước 1. Lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở

Khoản 1 Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:

“1. Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi. Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.”

Tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm kỷ luật lao động, NSDLĐ phải tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà NLĐ là thành viên, người đại diện theo pháp luật nếu người lao động chưa đủ 15 tuôi.

Trường hợp NSDLĐ phát hiện hành vi vi phạm sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì phải thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi.

Bước 2. Gửi thông báo phiên họp xử lý kỷ luật lao động

Khoản 2, 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức phiên họp xử lý kỷ luật lao động.

Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, người sử dụng lao động gửi thông báo về việc tham dự phiên họp xử lý kỷ luật lao động, đảm bảo các thành phần nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp.

Các thành phần tham dự phải xác nhận tham dự cuộc họp với NSDLĐ.

Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì NLĐ và NSDLĐ thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì NSDLĐ quyết định thời gian, địa điểm họp.

Trường hợp một trong những thành phần phải tham dự hợp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì NSDLĐ vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.

Bước 3. Tiến hành phiên hợp xử lý kỷ luật lao động

Khoản 3 Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định

3. Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.”

Nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp.

Trường họp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Bước 4. Ra quyết định xử lý kỷ luật lao động

Khoản 4 Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định

4. Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Lao động, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần phải tham dự quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Lao động.

Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động, người có thẩm quyền phải ban hành quyết định xử lý và gửi đến các thành phần phải tham dự cuộc họp.

>>> Xem thêm: Xử lý kỷ luật lao động nữ mang thai theo quy định của bộ luật lao động

Trên đây là nội dung bài viết tư vấn của chúng tôi. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì về các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ  lawkey.vn để được tư vấn hỗ trợ bạn nhé.